Những câu tiếng Anh hay dùng khi hẹn hò với ai đó
Đây là những câu tiếng Anh thông dụng nhất, bạn dùng khi hẹn găp ai đó, đặc biệt là các tính huống khác nhau như cách hẹn như thế nào, nếu đồng ý thì sử dụng câu nào, nếu bạn bận mà gợi ý gặp dịp khác thì nói sao hay là dù đã hẹn rồi nhưng có việc đột xuất thì bạn thay đổi lịch. Hãy học thuộc từng câu và ứng dụng nhé.
1. Các hẹn gặp ai đó
Are you free tomorrow?
(Ngày mai bạn có rảnh không?)
Can we meet on the 26th?
(Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 26 chứ?)
Are you available tomorrow?
(Ngày mai bạn có rảnh không?)
Are you available next Monday?
(Thứ 2 tới bạn rảnh chứ?)
Are you free this evening?
(Tối nay bạn rảnh chứ?)
What about the 15th of this month? Would it suit you?
(Thế còn ngày 15 tháng này thì sao? Bạn rảnh chứ?)
Is next Monday convenient for you?
(Thứ 2 tới có tiện cho bạn không?)
Can we meet sometime next week?
(Chúng ta có thể gặp nhau hôm nào đó vào tuần tới chứ?)
Do you want to go for a drink sometime?
(Em/Anh có muốn khi nào đó mình đi uống nước không?)
Do you fancy going to see a film sometime?
(Em/Anh có muốn khi nào đó mình đi xem phim không?)
Do you want to go for a drink sometime?
(Em/Anh có muốn khi nào đó mình đi uống nước không?)
Do you fancy going to see a film sometime?
(Em/Anh có muốn khi nào đó mình đi xem phim không?)
2. Đồng ý hẹn (Agreeing on a date)
Yes, I’m free tomorrow.
(Vâng, mai tôi rảnh)
Yes, we can meet on the 26th.
(Vâng, 26 chúng ta có thể gặp nhau)
Yes, next Monday is fine.
(Vâng, thứ 2 tới được đó)
No problem, we can meet tomorrow.
(Được thôi, mai chúng ta sẽ gặp nhau)
3. Gợi ý một ngày hẹn khác (Suggesting a different date)
I’m afraid I can’t make it on the 16th. Can we meet on the 17th or 18th?
(Tôi e rằng ngày 16 tôi không thể tới được. Chúng ta có thể gặp nhau ngày 17 hoặc 18 được không?)
Monday isn’t quite convenient for me. Could we meet on Tuesday instead?
(Thứ 2 hơi bất tiện cho tôi. Ta gặp nhau vào thứ 3 được chứ?
15th is going to be a little difficult. Can’t we meet on the 16th?
( Ngày 15 thì hơi khó. Chúng ta hẹn vào ngày 16 nhé?)
4. Thay đổi lịch hẹn đã sắp xếp trước đó (Changing the arrangement)
You know we had agreed to meet on the 15th? Well, I’m really sorry. I can’t make it after all. Some urgent business has come up. Can we fix another date?
(Chúng ta có cuộc hẹn vào ngày 15 đúng không? Tôi rất xin lỗi, tôi không thể tới vào ngày hôm đó được vì vướng một việc gấp. Chúng ta có thể hẹn gặp vào ngày khác được không?)
Some urgent business has suddenly cropped up and I won’t be able to meet you tomorrow. Can we fix another time?
(Có một việc gấp vừa xảy ra nên ngày mai tôi không thể tới gặp bạn được. Chúng ta có thể hẹn vào ngày khác được không?)
Bạn còn câu khác hãy comment bên dưới mình sẽ bổ sung nhé.
5. Một số câu khen gợi bạn nên biết
You look great!
(Trông em/anh tuyệt lắm!)
(Trông em/anh tuyệt lắm!)
You look very nice tonight!
(Tối nay trông em/anh rất tuyệt!)
(Tối nay trông em/anh rất tuyệt!)
I like your outfit.
(anh/em thích bộ đồ của em/anh)
(anh/em thích bộ đồ của em/anh)
You're beautiful!
(em đẹp lắm! (nói với phụ nữ)
(em đẹp lắm! (nói với phụ nữ)
You're really good-looking!
(Trông em/anh rất ưa nhìn)
(Trông em/anh rất ưa nhìn)
You're really sexy!
(Trông em/anh rất quyến rũ!)
(Trông em/anh rất quyến rũ!)
You've got beautiful eyes!
(Em/anh có đôi mắt thật đẹp!)
(Em/anh có đôi mắt thật đẹp!)
You've got a great smile!
(em/anh có nụ cười rất đẹp!)
Và sau khi nhận được lời khen thì nhớ cảm ơn nhé!
(em/anh có nụ cười rất đẹp!)
Và sau khi nhận được lời khen thì nhớ cảm ơn nhé!
Thanks for the compliment!
(Cảm ơn anh/em vì lời khen!)
(Cảm ơn anh/em vì lời khen!)
Bạn còn câu khác hãy comment bên dưới mình sẽ bổ sung nhé.
Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết!
Nha thân tặng bộ source code blog này cho những ai quan tâm.